Có nhiều phương pháp đo nồng độ bụi khác nhau, nhưng đối với phòng sạch để đo nồng độ bụi thường áp dụng cách đo nồng độ bụi quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8664-1:2011. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8664-1:2011 (ISO 14644-1:1999) về Phòng sạch và môi trường kiểm
Nhà phân phối Máy đo nồng độ bụi JFM, Staplex, HUND, PCE, Comde-Derenda, HAZDUST, UNI-T, HI-Q, Aeroqual, ELCOMETER, KANOMAX, TURNKEY, Casella, TQCSheen
Nồng bụi được các tổ chức tiêu chuẩn trên thế giới chọn đơn vị là Microgram/m3. Với nồng độ bụi mịn 100 microgram/m3 là ảnh hưởng đến sức khỏe. Các nghiên cứu đã cho thấy mức độ bụi mịn giảm 10μg/m3 thì giảm 15% nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch. Một khu vực
Đặc tính kỹ thuật: – Dải đo: 0.001 đến 10.000 mg/m3. – Độ chính xác: ± (10% của giá trị đọc + 1) – Độ tuyến tính: ± (5% của giá trị đọc) – Chế độ đo: + Đo chuẩn : 6s, 10s, 30s, 1 phút, 2 phút, 3 phút, 5 phút, 10 phút. + Đo cài đặt tự do : 1 đến 59s hoặc 1 đến 99
Thiết bị đo độ bụi, máy đo độ bụi, đo bụi trong không khí, bụi không khí, bui khong khi, bụi môi trường Đã xem VND USD EUR SGD JPY CNY GBP MMK
số xung điện đếm đợc sẽ tơng ứng với nồng độ bụi đã đo. Mẫu không khí đợc lấy ở độ cao cách mặt đất 1,5m. Tại mỗi khu vực kiểm tra, đo ít nhất 3 điểm và lấy trung bình kết quả. [ bụi] các điểm đo Nồng độ bụi không khí mgm 3 = ì 0,01. Số điểm lấy mẫu.
1. Nguyên tắc. Hàm lượng bụi (mg/m3) được xác định bằng sự chênh lệch khối lượng của một cái lọc được cân sau và trước khi hút một thể tích xác định không khí chứa bụi đi qua. 2. Thiết bị đo. + Khi lấy mẫu cá nhân phải giữ được lưu lượng ổn định 2,0 ± 0
iCLeIXb. Máy đo nồng độ bụi trong không khí hay còn có tên gọi khác là máy đếm hạt bụi là một thiết bị rất tiện lợi để kiểm tra chất lượng của không khí trong các xưởng sản xuất, nơi làm việc và trong phòng… Vậy thiết bị này có ưu nhược điểm gì và được ứng dụng như thế nào trong đời sống? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé! 1. Máy đo nồng độ bụi trong không khí có ưu/ nhược điểm gì? 2. Ứng dụng máy đo nồng độ bụi trong không khí Máy đo nồng độ bụi trong không khí có ưu/ nhược điểm gì? Ưu điểm của máy đo bụi Máy đo nồng độ bụi trong không khí hiện nay được ứng dụng rất nhiều trong đời sống với nhiều ưu điểm nổi bật có thể kể đến như Thiết bị đo độ bụi được thiết kế nhỏ gọn với nhiều tính năng thông minh giúp con người đo chính xác chất lượng không khí ở nhiều môi trường khác nhau như Nhà ở, văn phòng, công trường, đường xá… Thiết bị này có dạng cầm tay nhỏ gọn và dễ dàng cầm nắm ngay cả trong lúc di chuyển. Ngoài ra chúng còn sử dụng pin nên tính năng di động là cực kỳ cao, người dùng có thể dễ dàng mang đi mọi nơi để tiến hành đo ở nhiều môi trường khác nhau. Ưu điểm và ứng dụng của máy đo nồng độ bụi trong không khí Sản phẩm máy đo độ bụi trong không khí được trang bị màn hình LCD với mức độ hiển thị sắc nét, rõ ràng. Đặc biệt là có một số máy còn được trang bị cả đèn nền điều này giúp cho người sử dụng thuận tiện hơn trong việc đo đạc ở các môi trường thiếu ánh sáng. Bên cạnh đó thiết bị này còn có thời gian xử lý rất nhanh và hiển thị thông số đo với độ chính xác cao và có thể đo ở trên khoảng không gian rất rộng. Ngoài ra máy nhỏ gọn rất dễ vệ sinh thường xuyên giúp máy hoạt động được tốt hơn. Máy còn có khả năng kiểm tra độ ô nhiễm với nhiều kích thước khác nhau, đặc biệt là những thiết bị cho phép đo 6 kích cỡ hạt bụi với dải đo từ µm micromet tới 10 µm. Các sản phẩm này cũng được trang bị sẵn bộ nhớ lưu trữ và có khả năng chuyển đổi dữ liệu qua máy tính. Với những ưu điểm nổi bật được kể trên, máy đo nồng độ bụi ở trong không khí này đang rất được lòng người tiêu dùng và nhận được nhiều đánh giá cao từ họ. Nếu bạn đang sống trong một môi trường có chất lượng không khí không được tốt và để đảm bảo sức khỏe cho cả gia đình thì nên trang bị một thiết bị như thế này để kiểm soát được nồng độ bụi có trong không khí, từ đó có các biện pháp bảo vệ sức khỏe tốt nhất. Xem thêm 7 cách xử lý bụi mịn trong nhà cực kì đơn giản và hiệu quả Chỉ số bụi mịn là bao nhiêu thì an toàn cho sức khỏe? Nhược điểm của máy đo bụi Máy đo nồng độ bụi trong không khí có rất nhiều ưu điểm tuy nhiên không có thiết bị nào là hoàn hảo. Sản phẩm này còn có một số hạn chế còn tồn tại như giá thành của sản phẩm khá cao; khiến người dùng mất thời gian để sử dụng, vận hành ở những lần đầu tiên dùng máy. Nhược điểm của máy đo nồng độ bụi trong không khí Ngoài ra sản phẩm này dùng pin nên người dùng phải có thời gian thao tác nhất định, và đặc biệt là cần phải kiểm tra mức độ pin thường xuyên để tiến hành thay thế hoặc bổ sung, đảm bảo cho thiết bị được hoạt động một cách tốt nhất. Ứng dụng máy đo nồng độ bụi trong không khí Máy đo nồng độ bụi trong không khí chủ yếu được sử dụng trong các lĩnh vực về môi trường và sức khỏe cộng đồng nói chung cũng như là dùng trong các ngành bảo hộ lao động nói riêng, với những ứng dụng chính có thể kể đến như Các sản phẩm thiết bị đo mức độ bụi ở trong không khí với công nghệ hiện đại và tiên tiến, giúp con người tiến hành kiểm tra độ ô nhiễm bụi với rất nhiều kích thước bụi khác nhau. Người sử dụng có thể dựa vào kết quả đo lường của máy mà có những đánh giá nhất định về chất lượng không khí đối với môi trường đó và từ đó có biện pháp bảo vệ cơ thể tốt nhất. Ứng dụng máy đo nồng độ bụi trong không khí vào cuộc sống như thế nào? Các sản phẩm đo nồng độ bụi có chất lượng cao còn được trang bị khả năng tự động kiểm soát cũng như ghi lại đồ thị đo nồng độ của đối tượng. Đây chính là tính năng quan trọng giúp cho việc tìm hiểu nguyên nhân và kiểm kiểm soát được sự di trú ô nhiễm ở những bãi thải sẽ được tiến hành thuận tiện hơn. Ngoài ra thiết bị này còn được sử dụng để đánh giá chất lượng không khí trong các thiết bị đo như Ô tô, máy bay… Hay các hệ thống kiểm soát ô nhiễm và kiểm soát những vấn đề khẩn cấp cũng như phát thải nhất thời. Điều này giúp cho con người nhanh chóng nắm được mức độ của bụi có trong không khí ở thời điểm đo để từ đó có những biện pháp xử lý kịp thời nhất, đảm bảo an toàn sức khỏe cho mọi người. Bên cạnh đó dụng cụ đo độ bụi còn được sử dụng để phục vụ cho việc nghiên cứu các đám cháy có trong tự nhiên, và nghiên cứu các quá trình đốt hay được ứng dụng trong việc nghiên cứu môi trường không khí trong giao thông của các khu đô thị, nghiên cứu chất lượng không khí nhà ở, cao ốc, văn phòng… Như vậy vừa rồi mới chia sẻ đến các bạn những ưu, nhược điểm của chiếc máy đo nồng độ bụi trong không khí, cũng như các ứng dụng của nó trong đời sống. Hy vọng những thông tin này sẽ có ích và giúp bạn hiểu rõ hơn về dòng sản phẩm này. Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết, nếu thấy hay hãy chia sẻ cho người thân và bạn bè cũng tham khảo nhé!
TPO - Tình trạng tài xế điều khiển phương tiện khi đã uống rượu, bia và các hành vi vi phạm luật giao thông khác, gây hậu quả nghiêm trọng, khiến người đi đường bất an. Giám đốc Công an tỉnh Bình Dương chỉ đạo, ngoài việc xử lý nghiêm các phương tiện vi phạm, làm rõ trách nhiệm của cán bộ được giao phụ trách trên các tuyến đường. Ngày 10/6, đại diện Công an tỉnh Bình Dương cho biết, đại tá Tạ Văn Đẹp - Giám đốc Công an tỉnh này đã có văn bản chỉ đạo công an toàn tỉnh triển khai thực hiện đợt “Cao điểm tuần tra kiểm soát bảo đảm trật tự an toàn giao thông ATGT, phòng chống tội phạm PCTP và vi phạm pháp luật”, bắt đầu từ ngày 12/6 đến ngày 12/7. Động thái này được thực hiện sau khi xảy ra vụ tài xế lái ô tô có nồng độ cồn tông hàng loạt phương tiện khiến nhiều người nhập viện. Lãnh đạo Công an tỉnh Bình Dương cho hay, thời gian gần đây, tình hình trật tự ATGT trên địa bàn diễn biến phức tạp, xảy ra các vụ TNGT, gây thiệt hại nghiêm trọng về người, tài sản, gây tâm lý bất an cho người dân khi tham gia giao thông. Nguyên nhân gây TNGT chủ yếu do người tham gia giao thông vi phạm quy định về nồng độ cồn, tốc độ, đi sai phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn. CSGT Công an thị xã Bến Cát Bình Dương kiểm tra phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn Việc triển khai thực hiện đợt cao điểm này nhằm tăng cường tuần tra, kiểm soát, kịp thời phát hiện và xử lý những vi phạm trên lĩnh vực ATGT; đồng thời làm rõ trách nhiệm lãnh đạo, chỉ huy, cán bộ liên quan công tác tuần tra, kiểm soát phụ trách quản lý các tuyến giao thông để xảy ra TNGT do “vi phạm về nồng độ cồn, ma túy, quá tốc độ, chở quá số người quy định, xe cơi nới thành thùng; xe quá khổ, quá tải… Giám đốc Công an tỉnh Bình Dương yêu cầu trưởng các đơn vị trong ngành tập trung chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông, trật tự toàn tỉnh ứng trực 100% quân số, tổ chức thực hiện nghiêm túc các kế hoạch chuyên đề, mệnh lệnh, chỉ đạo của lãnh đạo Bộ Công an về công tác bảo đảm trật tự ATGT, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm TTATGT là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến TNGT, gây hậu quả chết người, thiệt hại về sức khỏe, tài sản... của nhân dân. Trước đó Tiền Phong đã đưa tin chiều 6/6, Vũ Tuấn Anh điều khiển xe ô tô biển số lưu thông trên đường ĐT743C theo hướng từ cầu Ông Bố về hướng ngã tư 550, khi đến ngã ba Cửu Long thuộc khu phố Đồng An 3, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, đã tông vào 5 xe mô tô đang dừng chờ đèn đỏ đi cùng chiều phía trước. Clip ghi lại cảnh ô tô tông loạt phương tiện trên đường ĐT 743C Bình Dương Sau khi va chạm với 5 xe mô tô nêu trên, xe ô tô tiếp tục lao nhanh về phía trước và đụng phải xe tải biển số đang dừng sát lề đường cùng chiều bên phải. Tiếp đó, xe ô tô con vẫn lao về trước va chạm vào 2 xe mô tô, lăn nhiều vòng trên đường. Hậu quả vụ tai nạn khiến bé gái Phạm Thị Tuyết M bị thương nặng được đưa đến Bệnh viện Chợ Rẫy cấp cứu, hiện đã bị chết não, hôn mê chưa tỉnh; anh Hà Công T bị gãy xương đòn tay trái; chị Lý Thị T bị trầy xước ngoài da và 5 người điều khiển xe mô tô khác bị ô tô tông trúng bị thương nhưng rời khỏi hiện trường. Kết quả kiểm tra, công an xác định tài xế Vũ Tuấn Anh có nồng độ cồn trong hơi thở là 0,748mg/L. Công an An đã khởi tố vụ án để điều tra. 07/06/2023 06/06/2023
Contents1 Mẹo về Tiêu chuẩn nồng độ bụi trong không khí Mới Nhất2 1. Đơn vị đo nồng độ bụi3 2. Phương pháp đo nồng độ Nguyên Yêu cầu thiết Điều kiện trước lúc Lấy Ghi kết Biểu thị kết Review Tiêu chuẩn nồng độ bụi trong không khí ? Chia Sẻ Link Cập nhật Tiêu chuẩn nồng độ bụi trong không khí miễn phí Giải đáp vướng mắc về Tiêu chuẩn nồng độ bụi trong không khí Mẹo về Tiêu chuẩn nồng độ bụi trong không khí Mới Nhất You đang tìm kiếm từ khóa Tiêu chuẩn nồng độ bụi trong không khí được Cập Nhật vào lúc 2022-05-05 052822 . Với phương châm chia sẻ Mẹo về trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi tìm hiểu thêm Post vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Tác giả lý giải và hướng dẫn lại nha. Phòng sạch là khu vực được trấn áp ngặt nghèo về nhiệt độ, nhiệt độ, áp suất… cũng như hàm lượng bụi trong không khí. Để đảm bảo phòng sạch luôn đạt tiêu chuẩn, cần trấn áp ngặt nghèo chất lượng không khí bằng những cách đo nồng độ bụi. Phương pháp này đã được quy định trong tiêu chuẩn vương quốc TCVN 8664-12011 ISO 14644-11999 về Phòng sạch và môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên trấn áp liên quan. Vậy cty đo nồng độ bụi thường sử dụng là gì? Và phương pháp đo nồng độ bụi ra làm sao? Hãy cùng tìm hiểu và liên hệ ngay với chúng tôi khi bạn có nhu yếu nhé! Nội dung chính 1. Đơn vị đo nồng độ bụi2. Phương pháp đo nồng độ Nguyên Yêu cầu thiết Điều kiện trước lúc Lấy Ghi kết Biểu thị kết quảVideo liên quan 1. Đơn vị đo nồng độ bụi Với mỗi cách đo nồng độ bụi và loại bụi rất khác nhau lại sở hữu cty đo nồng độ bụi rõ ràng được quy định. Thông thường, cty đo nồng độ bụi hay được sử dụng là mg/m3 hoặc hạt/m3. Xem thêm Phòng sạch dược phẩm . Nguyên tắc tiêu chuẩn thực hành thực tiễn tốt phòng thí nghiệm . Số lần trao đổi gió trong phòng sạch . Quy trình bảo dưỡng phòng sạch . Hệ thống điều hòa không khí cho phòng sạch Máy đo nồng độ bụi 2. Phương pháp đo nồng độ bụi Có nhiều phương pháp đo nồng độ bụi rất khác nhau, nhưng riêng với phòng sạch để đo nồng độ bụi thường vận dụng cách đo nồng độ bụi quy định trong tiêu chuẩn vương quốc TCVN 8664-12011. Tiêu chuẩn vương quốc TCVN 8664-12011 ISO 14644-11999 về Phòng sạch và môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên trấn áp liên quan đã đưa ra phương pháp chuẩn để thử nghiệm và quy trình xác lập nồng độ của những hạt trong không khí. Theo tiêu chuẩn này, thiết bị tán xạ ánh sáng đếm hạt rời rạc sẽ tiến hành sử dụng để xác lập nồng độ hạt trong không khí tại những vị trí lấy mẫu đã quy định. Nguyên lý Phương pháp đo nồng độ bụi này sử dụng thiết bị thiết bị tán xạ ánh sáng đếm hạt rời rạc để đo nồng độ bụi có kích thước bằng hoặc to nhiều hơn quy định tại những vị trí lấy mẫu. Yêu cầu thiết bị Thiết bị đếm hạt rời rác DPC là một thiết bị tán xạ ánh sáng hoàn toàn có thể ghi nhớ số lượng và kích thước của những hạt rời rạc trong không khí và hiển thị chúng trên màn hình hiển thị của máy. Trước khi đo, thiết bị cần phải hiệu chuẩn hoặc có chứng từ hiệu chuẩn còn hiệu lực hiện hành để đảm bảo tính đúng chuẩn của những phép đo. Thiết bị đo nồng độ bụi Điều kiện trước lúc thử Trước khi tiến hành cách đo nồng độ bụi, cần kiểm tra phòng sạch và những khu vực sạch có liên quan để đảm bảo những bộ phận, khối mạng lưới hệ thống đều hoạt động và sinh hoạt giải trí thông thường thông qua những phép thử. Như phép thử độ chênh áp của không khí, phép thử vận tốc của luồng không khí… Lấy mẫu Xác lập vị trí lấy mẫu Theo phương pháp đo nồng độ bụi này, số lượng vị trí lấy mẫu được xác lập theo phương trình Trong số đó NL là số lượng tối thiểu những vị trí lấy mẫu làm tròn thành số nguyên A là diện tích s quy hoạnh phòng sạch hoặc khu vực sạch mét vuông Xác định thể tích mẫu đơn tại một vị trí Thể tích mẫu đơn tại một vị trí được xem theo công thức Trong số đó Vs là thể tích mẫu đơn tối thiểu tại một vị trí lít; lấy tối thiểu là 2 lít. Cn,m là số lượng giới hạn loại riêng với kích thước hạt lớn số 1 được xem xét. 20 là số hạt xác lập hoàn toàn có thể đếm được nếu nồng độ hạt nằm trong số lượng giới hạn cấp. Quy trình lấy mẫu Cách đo nồng độ bụi sử dụng thiết bị tán xạ ánh sáng đếm hạt rời rạc gồm 4 bước Bước 1 Đặt thiết bị đếm hạt rời rạc DPC theo phía dẫn sử dụng của nhà sản xuất và chứng từ hiệu chuẩn. Bước 2 Dụng cụ lấy mẫu sẽ tiến hành đặt theo phía dòng không khí. Nếu luồng khí không theo phía xác lập thì đầu dò lấy mẫu sẽ để theo phía trực tiếp đứng hướng lên trên. Bước 3 Lấy thể tích mẫu ở mỗi vị trí theo tính toán, thời hạn lấy mẫu tối thiểu là một trong phút. Bước 4 Khi chỉ yêu cầu lấy mẫu ở một vị trí thì sẽ lấy 3 mẫu thể tích. Ghi kết quả Ghi kết quả nồng độ hạt trung bình tại mỗi điểm lấy mẫu theo yêu cầu của cách đo nồng độ bụi. Nếu số lượng vị trí lấy mẫu nằm trong mức chừng từ hai đến chín thì nên tính giá trị trung bình của những kết quả, độ lệch chuẩn và số lượng giới hạn độ tin cậy UCL trên 95%. Biểu thị kết quả Theo phương pháp đo nồng độ bụi, phòng sạch hoặc vùng sạch đảm bảo nồng độ trung bình hạt đo được tại mỗi vị trí và số lượng giới hạn độ tin cậy trên 95%, không vượt quá nồng độ những số lượng giới hạn đã xác lập thì sẽ là đạt chất lượng. Khu vực sạch Tuy nhiên, với cách đo nồng độ bụi này, nếu những kết quả thử nghiệm không phục vụ riêng với phòng sạch, hoàn toàn có thể thực thi những thử nghiệm tương hỗ update với những vị trí lấy mẫu phân loại đồng đều. Kết quả của phép tính lại sẽ tiến hành xem là kết quả ở đầu cuối. Phương pháp đo nồng độ bui bằng thiết bị tán xạ ánh sáng đếm hạt rời rạc là phương pháp được vận dụng để phân loại phòng sạch theo những Lever. Tùy thuộc vào mục tiêu sử dụng rất khác nhau thì phòng sạch lại yêu cầu số lượng giới hạn hàm lượng bụi rất khác nhau. Nhưng hãy thường xuyên vận dụng cách đo nồng bụi để đảm bảo môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên thao tác và chất lượng thành phầm tốt nhất. Bạn đang sẵn có nhu yếu tìm hiểu về phương pháp đo nồng độ bụi? Hay đơn thuần và giản dị chỉ là muốn biết về cty đo nồng độ bụi? Đừng ngại ngần, hãy liên hệ với chúng tôi. Hãy để INTECH là người sát cánh cùng doanh nghiệp của bạn! TIÊU C HUẨ N VIỆT NA M TCVN 55091991 KHÔ NG KHÍ LÀ M VI ỆC BỤI CHỨA SILIC Nồng độ tối đa được cho phép và nhìn nhận ô nhiễm bụi LỜI NÓI ĐẦU TCVN 5509 – 1991 do Viện Y học Lao động v à vệ sinh, Bộ Y tế biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Ch ất lượng đề ngh ị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước phát hành theo quyết đ ịnh số 574/QĐ ng ày 17 tháng 9 năm 1991. KHÔ NG KHÍ VÙNG LÀ M VIỆC BỤI CHỨA SILIC NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP VÀ ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM BỤI Airin w orking area Free silica dust – Maximum allow able concentration MA and evalu ation of dust contamination Tiêu chuẩn này chỉ vận dụng trong việc xác lập nồng độ nhiều chủng loại bụi có chứa silic silic doxyt tự do – SiO2 và nhìn nhận ô nhiễm bụi có chứa silic trong không khí của môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên lao động. Các định nghĩa, thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này được trình diễn trong phụ lục 1. 1. PHÂN LOẠI Bảng phân loại mức độ ô nhiễm bụi Loại Mức độ ô nhiễm bụi Số lần vượt nồng độ tối đa NĐTĐ được cho phép 0 Môi trường hợp vệ sinh Dưới nồng độ tối đa được cho phép 1 Ô nhiễm bụi ít Trên NĐTĐ được cho phép đến 3 lần NĐTĐ được cho phép 2 Ô nhiễm bụi vừa Từ trên 3 đến 5 lần NĐTĐ được cho phép 3 Ô nhiễm bụi nhiều Trên 5 đến 10 lần NĐTĐ được cho phép 4 Ô Nhiễm bụi thật nhiều Trên 10 đến 30 lần NĐTĐ được cho phép 5 Ô nhiễm bụi nghiêm trọng Trên 30 lân NĐTĐ được cho phép Chú thích 1. Nồng độ bụi toàn phần dùng để xem nhận tình hình ô nhiễm bụi nói chung trong môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên lao động. 2. Nồng độ bụi hô hấp dùng để xem nhận mức độ tác hại gây bệnh bụi phổi cho những người dân lao động. 2. NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP Trị số nồng độ tối đa được cho phép bụi hạt theo bảng 1 Bảng 1 Nhóm bụi Hàm lượng silic % Nồng độ bụi toàn phần hạt/cm3 Nồng độ bụi hô hấp hạt/cm3 Lấy theo ca Lấy theo thời gian Lấy theo ca Lấy theo thời gian 1 Lớn hơn 50 đên 100 200 600 100 300 2 Lớn hơn 20 đến 50 500 1000 250 500 3 Lớn hơn 5 đến 20 1000 2000 500 1000 4 Nhỏ hơn hoặc bằng 5 1500 3000 800 1500 Trị số nồng độ tối đa được cho phép bụi khối lượng theo bảng 2. Bảng 2 Nhóm bụi Hàm lượng silic % Nồng độ bụi toàn phần hạt/cm3 Nồng độ bụi hô hấp hạt/cm3 Lấy theo ca Lấy theo thời gian Lấy theo ca Lấy theo thời gian 1 100 0,3 0,5 0,1 0,3 2 Lớn hơn 50 đến dưới 100 1,0 2,0 0,5 1,0 3 Lớn hơn 20 đến 50 2,0 4,0 1,0 2,0 4 LỚn hơn 5 đến 20 4,0 8,0 2,0 4,0 5 Từ 1đến 5 6,0 12,0 3,0 6,0 6 Nhỏ hơn 1 8,0 16,0 4,0 8,0 3. PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ ĐIỀU KIỆN P HÂN TÍCH Yêu cầu chung về lấy mẫu Kỹ thuật điện Phải được đào tạo và giảng dạy về kỹ thuật đo đạc, phân tích ô nhiễm bụi và được chỉ định thực thi trách nhiệm. Nguyên tắc về kỹ thuật lấy mẫu Khi thu mẫu nói chung, đầu thu bụi phải để ở tầm hô hấp của người lao động theo vị trí lao động đứng ngồi hoặc nằm. Khi thu mẫu bụi tại v ị trí thao tác, đầu thu bụi phải đ ặt trong vùng thở của người lao động cách mũi mồm không thật 30 cm. Vị trí lấy mẫu – Lấy mẫu bụi môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên lao động được tiến hành ở những khu vực lao động có nhiều bộ phận, quy trình, thao tác lao động rất khác nhau. – Lấy mẫu bụi tại v ị trí thao tác được tiến hành ở những nơi mà có người lao động tiếp xúc trực tiếp với nguồn sinh bụi tại chỗ hoặc bị ô nhiễm từ nơi khác đến. Ở những khu vực lao động nào có 5 người trở lên, chịu ràng buộc ô nhiễm bụi của nguồn bụi tại chỗ và xét thấy có ảnh hưởng đến sức khoẻ của người lao động thì phải tiến hành cả hai loại lấy mẫu bụi nói trên. Giới hạn thời hạn lấy mẫu Sử dụng 1 trong 2 thời hạn dưới đây – Lấy mẫu bụi theo ca thao tác thời hạn dài tính trong 8 giờ. – Lấy mẫu bụi theo thời gian thời hạn ngắn. Nếu thời hạn ô nhiễm bụi liên tục thì lấy m ẫu trong một lần hoặc phân thành hai lần vào 2 thời gian rất khác nhau của ca lao động. Riêng lo ại lấy mẫu bụi ca thao tác, thời hạn thu mẫu hoàn toàn có thể giảm 50% thời hạn quy định. Nếu thời hạn ô nhiễm bụi không liên tục thì phải lấy mẫu nhiều lần trên 1 mẫu bụi vào thời hạn có nguồn sinh bụi và đả bảo lấy đủ thời hạn quy định cho từng loại lấy mẫu ca thao tác, thời gian. Chỉ lấy mẫu bụi thời gian khi tình hình phát sinh bụi không kéo dãn hoặc trong trường hợp đặc biệt quan trọng không được cho phép tiến h ành lấy mẫu bụi ca thao tác và phải lấy mẫu vào lúc mức ô nhiễm bụi lên rất cao nhất. Dụng cụ và Đk phân tích – Các loại lọc dùng để lấy mẫu bụi ph ải là nhiều chủng loại lọc chuyên dùng thích phù thích hợp với từng loại bụi và có hiệu suất thu giữ bụi trên 95% giải bụi có kích thước nhỏ hơn 50 m. – Trong việc lấy mẫu phải sử dụng lọc đối chứng, cứ 1 đến 5 giấy lọc lấy mẫu bụi tính là một trong lô phải có một giấy lọc đối chứng cùng loại. – Các mẫu phải được cân trên cùng một cân đúng chuẩn điện tử vi phân tích có độ đúng chuẩn đến 0,1 mg, do cùng 1 kỹ thuật viên thực thi, trong cùng 1 Đk như nhau + Có vi khí hậu ổn đ ịnh như vận tốc gió nhỏ h ơn 0,5 m/s, nhiệt độ tương đối phải nhỏ hơn 70% và không thay đổi quá 5% trong thời hạn cân từng lô mẫu. Hạn chế đến mức thấp nhất sự nhiễm bẩn từ bên phía ngoài vào mẫu, gây sai số kết quả cân mẫu. + Mỗi mẫu phải được cân tối thiểu 2 lần vào trong ngày rất khác nhau, cân trong những Đk giống nhau và lấy kết quả là khối lượng có trị số thấp nhất. Phương pháp lấy mẫu Phương pháp đếm hạt Lấy mẫu bụi, đếm số lượng hạt bụi của mẫu trên kính trường của những dụng cụ đếm hạt chuyên dùng. Mỗi điểm lấy m ẫu phải lấy tối thiểu 10 ô mẫu tiêu bản cho một mẫu bụi ca thao tác và 6 ô m ẫu cho một mẫu bụi thời gian. Kết quả được xác đ ịnh bằng nồng độ bụi hạt trung bình, biểu thị bằng số hạt/cm3. Phương pháp đếm hạt vận dụng để lấy mẫu bụi ở những nơi thao tác có rủi ro không mong muốn tiềm ẩn tiềm ẩn về cháy, nổ, nơi thao tác trong những hầm lò, nơi thao tác ẩm ướt, nơi thao tác khó dùng máy lấy mẫu bụi khối lượng chạy bằng điện, nơi thao tác luôn thay đổi v ị trí và tình trạng lao động, nơi thao tác có thời hạn tiếp xúc với bụi dưới 30 phút trong một ca lao động 8 giờ. Phương pháp này sẽ không còn vận dụng khi bụi trong không khí ở dạng khí dùng hạt lỏng, dạng khói bồ nóng, bụi gồm những chất hút ẩm cao, bụi ở dạng cực nhẹ dưới 0,5 m hoặc bụi ở dạng cực thô trên 100m. Phương pháp cân khối lượng Lấy mẫu bụi, cân khối lượng mẫu thu được. Mỗi điểm lấy mẫu tại môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên lao động hoặc v ị trí thao tác phải lấy tối thiểu 1 mẫu. Kết quả được xác lập bằng nồng độ bụi khối lượng, biểu thị bằng khối lượng bụi mg có trong 1m3 không khí. Trường hợp lấy nhiều mẫu bụi tại mỗi điểm thì lấy kết quả nồng độ bụi trung bình. Phương pháp cân khối lượng vận dụng để lấy mẫu bụi ở những khu vực lao động bị ô nhiễm bụi do những nguồn bụi phát sinh tại chỗ hoặc do ảnh hưởng của những nguồn bụi từ nơi khác tới. Chú thích Trong 2 phương pháp nêu trên, phương pháp cân khối lượng là phương pháp trọng tài trong nhìn nhận ô nhiễm bụi. 4. ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM Để nhìn nhận tình hình ô nhiễm bụi một cách đúng chuẩn và khoa học, ngoài việc lấy mẫu bụi và phân tích theo những quy định trên, còn phải tiến hành khảo sát thêm 2 chỉ tiêu đo đạc khac là phân tích hàm lượng silic trong bụi và đo vi khí hậu xem phụ lục 2. Trong việc khảo sát đo đạc ô nhiễm bụi, mọi hoạt động và sinh hoạt giải trí của khu vực lao động phải theo như đúng quy trình, quy định với việc giám sát của cơ sở lao động được khảo sát và phải ghi v ào biên b ản khảo sát đo đạc theo mẫu ở phụ lục 3. Các kết quả đo đạc, nhìn nhận ô nhiễm bụi phải nhờ theo b ảng trị số nồng độ tối đa được cho phép và bảng phân loại mức độ ô nhiễm bụi quy định ở trên và phải được ghi chép khá đầy đủ, đúng chuẩn thành văn bản theo mẫu ở phụ lục 4. Phiếu kết quả phân tích bụi phải được lập thành 4 bản để giử cho Cơ sở yêu câu khảo sát đo đạc 1 bản, cơ quan chủ quản cơ sở đó 1 bản và lưu tại cơ quan khảo sát đo đạc 2 bản. Các văn bản nói trên Biên bản kh ảo sát đo đạc và kết quả phân tích bụi phải được lưu vào hồ sơ y tế bảo vệ an toàn và uy tín lao động của cơ sở được khảo sát dđ đạc trong thời hạn tối thiểu là 10 năm. Chú thích – Dụng cụ và kỹ thuật lấy mẫu theo tài liệu “Hư ớng dẫn kỹ thuật thực hành thực tiễn vệ sinh lao động” Tp Hà Nội Thủ Đô – 1987 của Viện Y học lao động. Phụ lục 1 TCVN 5509 – 1991 KHÁI NIỆM, ĐỊNH NG HĨ A, THUẬT NGỮ VỀ Ô NHI ỄM BỤI TRONG KHÔNG KHÍ MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG Để khảo sát, đo đạc và nhìn nhận ô nhiễm bụi, những cty và những người dân làm công tác thao tác về ô nhiễm bụi môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên không khí cần thống nhất những ngôn từ chung về khái niệm, định nghĩa và thuật ngữ dưới đây 1. Bụi Trong thực hành thực tiễn, định từ “bụi” được dành để chỉ những chất của một khí dùng phân tán, hình thành từ những dạng vật chất thể rắn và thể lỏng, có kích thước và nguồn phát sinh rất khác nhau. Bụi còn được định nghĩa là dạng những hạt vật chất, nhỏ bé, hình thành do sự bẻ gãy, vỡ vụn những vật chất, dưới tác dụng của lực tự nhiên hoặc tác dụng cơ học, và gặp nó bụi ở những nơi thao tác hầm mỏ, xưởng đúc, mỏ đá, nhà máy sản xuất sợi, dệt và trong những quy trình xay nghiền, sàng và vận chuyển những nguyên vật tư đ ã nghiền nhỏ. Ngoài ra còn gặp bụi trong nông, lâm nghiệp và hoạt động và sinh hoạt giải trí, sinh hoạt của con người. Bụi có kích thước càng lớn thì sự lắng đọng càng nhanh, sự lắng bụi sẽ tăng nhanh riêng với những hạt có kích thước to nhiều hơn 50 m. Tốc độ của hạt bụi còn tùy từng thể tích, hình thái và tỷ trọng của nó, độ nhớt, sự hoạt động và sinh hoạt giải trí của dòng xoáy của không khí. 2. Khói Khói là hạt khí dung, hợp thành từ những hạt rất nhỏ của thể lỏng và thể rắn, tạo thành do sự đốt cháy đo nhiệt, do sự ngưng tụ những hơi và sự bay hơi. Các hạt khói có kích thước rất nhỏ bé, từ 0,005 – 0,5 m. Khói có tính chất tạm bợ, thường lên bông và có màu đục. Khối lượng x em như một dạng v ật chất nguy hiểm trong những vụ hoả hoạn và trong bầu khí quyển những đô th ị, do khói của những khu công nghiệp và khối sinh hoạt của những khu dân cư. Thông thường khói có chứa tác nhân gây ung thư. 3. Sương mù Là loại khí dung, tạo thành do sự ngưng tụ một chất hơi hoặc sự phun một chất lỏng. Hạt sương mù có kích thước 10 m hoặc to nhiều hơn một chút ít. Trong khí quyển, có những hạt bụi nhỏ là yếu tố kiện thuận tiện cho việc hình thành sương mù và thường thấy trong bầu khí quyển những đô thị. 4. Khí dung Là dạng những hạt chất lỏng h ay chất khí hoà lẫn với những hạt chất rắn có kích thước từ 0,5 – 50 m và vận tốc rơi không đáng kể. Thông thường, danh từ khí dung dùng để chỉ những dạng mây bụi khi chưa xác lập được thành phần và kích thước những hạt của chúng. Khí dung có hai dạng – Khí dung phân tán tạo ra do lực cơ học sự nghiền những chất rắn hoặc do sự hoá hơi của một chất lỏng. – Khí dung ngưng tụ tạo ra do sự ngưng tụ một chất hơi quá bão hoà hoặc do sự phản ứng Một trong những chất khí, hoặc giữa chất khí với một chất rắn. 5. Cơ sở lao động Cơ sở lao động là một đ ơn v ị được quy ước về mặt tổ chức triển khai mà cty này thực thi một trách nhiệm, một hiệu suất cao nhất định của lao động. 6. Khu vực lao động Là khu vực có diện tích s quy hoạnh nhất định phân xưởng, bộ phận, quy trình trong số đó người lao động thao tác tại chỗ hoặc phải di tán theo yêu cầu việc làm. 7. Môi trường lao động Là không khí của khu vực lao động. Về phương diện ô nhiễm bụi không khí, môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên lao động được hiểu là môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên không khí trong không khí của khu vực lao động, trong số đó người lao động thao tác cùng mọi phương tiện đi lại phục vụ cho việc làm. 8. Lấy mẫu bụi môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên lao động Là phương pháp lấy mẫu v à xác lập mức độ ô nhiễm bụi trong không khí của một khu vực lao động, trong số đó có nhiều người lao động bị ảnh hưởng của một hay nhiều nguồn bụi tại chỗ hoặc từ những khu vực khác tới. Mẫu bụi được lấy tĩnh tại và phản ánh đúng tình trạng ô nhiễm bụi mà không ít người lao động trong khu vực đó tiếp xúc. 9. Lấy mẫu bụi tại vị trí thao tác Là phương pháp lấy mẫu b ị và xác lập mức đô ô nhiễm bụi tại một vị trí thao tác nhất định tại một máy, một thao tác, một chức vụ việc làm nơi có người lao động thao tác tiếp xúc với nguồn sinh bụi tại chỗ hoặc bị ảnh hưởng ô nhiễm bụi trực tiếp của nguồn bụi từ nơi khác tới. Mẫu bụi phải lấy trong vùng hô hấp cách mũi, mồm không thật 30 cm của người lao động. 10. Lấy mẫu bụi ca thao tác Là phương ph áp lấy m ẫu bụi trong thời hạn dài, tối thiểu là 4 giờ của ca thao tác 8 giờ, mẫu bụi phải phản ánh đúng tình trạng ô nhiễm bụi, tình hình lao động bao quát nhiều chủng loại máy móc, những quy trình, những hoạt động và sinh hoạt giải trí sinh hoạt, thao tác, điểm lưu ý của việc làm… trong khu vực lấy mẫu. Khi lấy mẫu bụi mọi việc làm phải ở trạng thái hoạt động và sinh hoạt giải trí ổn định thường ngày. 11. Lấy mẫu bụi thời gian Là phương ph áp lấy mẫu bụi trong thời hạn ngắn, tối thiểu là 30 phút của ca thao tác 8 giờ. Mẫu bụi phải thu vào lúc mức độ ô nhiễm bụi cao nấht trong khu vực tại điểm được lấy mẫu. Khi lấy mẫu, mọi việc làm phải ở trạng thái hoạt động và sinh hoạt giải trí ổn định thường ngày. 12. Phân tích định tính Là kỹ thuật x ác định thành phần những chất có trong mẫu bụi. Kết quả biểu thị bằng tỷ suất % của một hay nhiều chất nên phải ghi nhận trong toàn mẫu. 13. Phân tích định lượng Là kỹ thuật đo đ ạc khối lượng của một hay nhiều chất có trong mẫu bụi. Kết qu ả biểu th ị bằng tỷ suất % so với khối lượng toàn mẫu bụi. Thí dụ qu artz 15% hoặc nồng độ khối lượng của chất đó trong mẫu bụi thí dụ Pb = 0,10mg/m3. 14. Trường kính hạt khí động Là đường kính quy ước cho một hạt vật chất hình cầu có tỷ trọng bằng 1 D = 1 và có cty chiều dài đường kính tính bằng 1 m. Trong môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên không khí, mọi vật thể nhỏ bé, dù chúng có bản chất, hình thể, tỷ trọng rất khác nhau khi bay lưu chuyển trong không khí đều tuân theo định luật khí động học. Dụng cụ lấy mẫu và phân tích bụi để xem nhận ô nhiễm bụi đều nhờ vào quy ước đường kính hạt khí động. 15. Nồng độ bụi toàn phần Là khối lượng bụi trong không khí thu được ở giải hạt có đường kính hạt khí động dưới 50 m trên 1 cty thể tích không khí. Kết quả biểu thị bằng mg/m3 theo phương pháp khối lượng hoặc bằng số hạt/cm3 theo phương pháp đếm hạt. Bụi toàn phần là giải hạt hoàn toàn có thể xâm nhập vào đường hô hấp. 16. Nồng độ bụi hô hấp Là khối lượng bụi trong không khí thu được ở giải hạt có đường kính hạt không khí dưới 5 m trên một đơn v ị thể tích không khí. Kết quả biểu thị bằng mg/m3 theo phương pháp trọng lượng hoặc bằng số hạt/cm3 theo phương pháp đếm hạt. Bụi hô hấp là giải hạt hoàn toàn có thể xâm nhập sâu vào phổi phế nang. 17. Phân tích giải kích thước hạt Là kỹ thuật phân lo ại những hạt có kích thước rất khác nhau trong mẫu bụi nhờ vào đường kính hạt khí động. Kết qu ả biểu thị bằng tỷ suất % của cac hạt có cùng một đường kính khí động hoặc một giải hạt có đường kính khí động rất khác nhau được chọn trước. 18. Nồng độ tối đa được cho phép Là trị số cao nhất được cho phép của một lượng bụi có trong môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên không khí nơi thao tác mà người lao động tiếp xúc lâu dài trong suốt quy trình nghề nghiệp, bằng những phương pháp khám nghiệm tân tiến không xác minh được bệnh tật hoặc những thay đổi về tình trạng sức khoẻ do bụi bây ra trong thời hạn thao tác, sau khi nghỉ hưu cho tới lúc chết. 19. Bụi chứa silic Là toàn bộ nhiều chủng loại bụi khi phân tích có thành phần silic dioxyt SiO2 tự do, gồm có nhiều chủng loại bụi dưới đây – Bụi vô cơ Thạch anh, sa mốt, gạch chịu lửa, bụi trong ngành nhiệt luyện, ngành đúc, sắt kẽm kim loại tổng hợp sắt có chứa silic, hỗn hợp mangan silic oxyt, thủy tinh, mi ca bán thành phẩm, đất sét, đá hoa cương, bụi sợi khoáng tự nhiên và tự tạo như amiăng chứa silic… – Bụi cacbon cốc dầu, đá phiến d ầu, than điện cực, than đá quặng mỏ, kim cương tự nhiên và tự tạo,… – Bụi nguồn gốc động vật hoang dã v à thực vật có chứa silic bụi bông, vải, sợi, lanh, đay, gai, lông thú, lông tơ, vỏ cây, bụi gỗ, chè thuốc lá,… 20. Bụi dạng sợi không chứa silic – Bụi dạng sợi là những loại bụi có hình sợi mà chiều dài/ chiều rộng to nhiều hơn hoặc bằng 3. – Bụi dạng sợi không chứa silic là những loại bụi có dạng sợi, khi phân tích không còn thành phầnilic doyxt, gồm có sợi bông, sợi tổng hợp, len, đay,gai,… Phụ lục 2 của TCVN 5509 – 1991 CÁC KHẢO SÁ ĐO ĐẠC KHÁC TRONG ĐÁN H GIÁ Ô NHIỄM BỤI 1. Phân tích hàm lượng silic dioxyt SiO2 tự do trong bụi Cách lấy mẫu – Mỗi điểm hoặc nhiều điểm lấy mẫu bụi cùng chịu ràng buộc ô nhiễm của nguồn bụi giống nhau, phải lấy tối thiểu 1 mẫu bụi để xác lập hàm lượng SiO2 tự do. – Lấy mẫu bụi theo 1 trong những phương pháp sau này + Lấy mẫu bụi trên nhiều chủng loại lọc được thu mẫu bụi. + Dùng vật dụng thông thường, sạch giấy, đĩa nhựa, đ ĩa thuỷ tinh để hứng bụi tại ngay điểm lấy mẫu. + Lấy bụi dạng nhỏ mịn, lắng đọng trên những bệ máy, dụng cụ, gờ tường, cửa… hoặc một nơi nào đó và ở ngay tầm hô hấp của người lao động. – Mẫu bụi đem phân tích phải được rây lại trên rây có kích thước mắt lưới là 50 – 70 m. Kỹ thuật phân tích ĐỊNH LƯỢNG SILIC DIOXYT SIO2 TỰ DO TRONG BỤI Phương pháp Polejaev 1 Nguyên tắc Ở nhiệt độ cao, silic dioxyt kết phù thích hợp với kiềm chảy tạo ra silicat kiềm hoà tan. Trong môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên axit, silicat phản ứng với amini mo lydat tạo thành phức silico molydic màu vàng dùng cho phương pháp so màu. 2 Thuốc thử và dụng cụ Thuốc thử – Hỗn hợp kiềm hoàn toàn có thể dùng 1 trong hai hỗn hợp cùng trọng lượng + Kali hydrocacbon và kaliclorua hoặc + Natri hydrocacbonat và natriclorua. – Natri cacbonat Na2CO3 . 10H2O dung dịch 5% vầ 10% trong nước. – Amoni clorua dung dịch 2% trong nước. – Amoni molyd [Mo7O24 NH46]. 10 H2O dung dịch 10% trong nước. – Axit clohydric dung dịch 1/2 và 1/4 – Axit nitric dung dịch 1/2. – Kali cacbonat dung dịch 6,9 và chứa 10% kali clorua trong nước. – Silic dioxyt tinh khiết thạch anh làm mẫu. – Dung dịch làm thang mẫu tự tạo + Kali cromat dung dịch 0,55%. + Dung dịch borax bão hoà trong nước. Dụng cụ – Lò nung điên hoặc đèn hơi. – Chén Platin hoặc Kền. – Cốc thuỷ tinh 50ml. – Ống đong 100ml. – Phễu lọc. – Giấy lọc không tro. 3 Cách tiến hành Cân lấy 50mg m ẫu bụi đã nghiền m ịn và sấy khô rồi xử lý sơ bộ bằng hỗn hợp gồm 5m l HCl 1/2 và 5ml HNO3 1/2. Lọc trên giấy tờ lọc không tro và rửa bằng 20ml những dung dịch đun sôi NH4Cl 2%, Na2CO3 10% và NH4Cl 2%. Giấy lọc có bụi được sấy khô rồi đem nung trong chén platin hoặc kền với 2 gam hỗn hợp kiềm chảy natri nếu là muối kali thì dùng 2,5 gam ở lò nung hoặc đèn hơi. Dùng 40 ml dung dịch Na2CO3 5% để hoà tan silicat và lọc trên giấy tờ lọc. Rửa bằng nước cất rồi thêm tới 60ml. Nếu đục thì lọc lại. Trong ống đong 100ml cho vào 30m l dung d ịch lọc trên, 10ml dung dịch amoni mo lydat 10% và 10 ml HCl 1/4. Lắc đều để 5 phút. Phức silico molypdic màu vàng đã được tạo thành và đem so màu với thang chuẩn. Có thể sử dụng thang mẫu tự nhiên hoặc thang mẫu tự tạo. Thang mẫu tự tạo có ưu điểm để được lâu. 4 Tính kết quả Hàm lượng % solic doxyt tự do trong bụi tính theo công thức sau Trong số đó a = Hàm lượng silic doxyt mg trong ống phân tích. Ghi chú Các bước kỹ thuật rõ ràng xem tài liệu “Hướng dẫn kỹ thuật thực hành thực tiễn vệ sinh lao động” Tp Hà Nội Thủ Đô – 1987 của Viện Y học lao động. 2. Đo vi khí hậu Trong khi lấy mẫu bụi, phải tiến hành đo vi khí hậu nhiệt độ, nhiệt độ, vận tốc gió và tình hình thời tiết độ mưa, độ nắng trong khu vực lấy mẫu và ngoài khu vực lấy mẫu hoặc ngoài trời. – Mỗi điểm chọn đo phải đo tối thiểu 2 lần trong một ca lao động và đo vào lúc những yếu tố trên lên rất cao nhất và xuống thấp nhất tại khu vực lấy mẫu. – Các điểm đo theo quy định như sau + Ngoài trời hoặc ngoài khu vực lấy mẫu bụi Đo tối thiểu 2 điểm, 1 điểm đầu hướng gió chủ yếu và 1 điểm cuối hướng gió chủ yếu và có tầm khoảng chừng cách với ranh giới khu vực lấy mẫu từ 5 đến 10m. + Trong khu vực lấy mẫu bụi Đo tối thiểu 3 điểm đầu, giữa và cuối khu vực lấy mẫu bụi. Tốt nhất đo vi khí hậu tại mọi vị trí lấy mẫu bụi. Phụ lục 3 TCVN 5509 – 1991 MẪU BIÊN BẢN KHẢO SÁT ĐO ĐẠC Ô NHIỄM BỤI Bộ, UBND tỉnh Viện, Trung tâm, Trạm ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Số…………/KS…….. BIÊN BẢ N KHẢO SÁT ĐO ĐẠC Ô NHIỄM BỤI – Đơn vị yêu cầu KSĐD – Cơ quan KSĐD – Khu vực lấy mẫu 1. Đặc điểm cơ sở lao động tại khu vực KSĐD Ký hiệu a Hợp lý b Chưa hợp lý Tình hình mặt phẳng cơ sở – Tính chất c Ghi vào ô có ý nghĩa Xây dựng Hoạt động mới cũ tu sửa ổn định trong thời điểm tạm thời mét vuông – Diện tích – Tình hình sắp xếp phương tiện đi lại lao động máy móc, dụng cụ, phương tiện đi lại….………………. + Ghi thêm………………… – Sản phẩm của cơ sở Tổ chức lao động Số ca lao động Số lượng/ngày – tháng Quy trình lao động Phân chia những bộ phận lao động TT Bộ phận Tổng số người Số người tiếp xúc với bụi Ghi chú 1 2 3 4 5 Số giờ thực tiễn lao động mỗi ca 2. Nguyên nhân gây ô nhiễm Cách chế biến, gia công Cơ giớ Bán cơ giới Thủ công Cổ điển Tiên tiến Các loại nguyên vật tư, vật phẩm gây bụi …………. Các quy trình thao tác gây bụi ………….. Phương tiện, nguyên vật tư sử dụng …………. Đặc điểm ô nhiễm bụi Nguồn bụi Bộ phận khảo sát đo đạc T ính chất ô nhiễm Thời gian ô nhiễm Tại chỗ Bên ngoài Liên tục Không liên tục Nhiều Ít Ca I Ca II Ca III 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Những tác hại của bụi riêng với sức khoẻ xác lập hoặc Dự kiến ………… 3. Những yếu tố ảnh hưởng đến tình hình ô nhiễm bụi tại khu vực KSĐĐ Vi khí hậu – Tên người đo đạc ………….. – Tình hình thời tiết Độ nắng, độ mưa, độ mây Thời tiết Nắng to Nắng vừa Nắng nhẹ Tốt Trung bình Xấu Nhiều mây Mây vừa Ít mây Mưa to Mưa vừa Mưa nhỏ – Tình hình đo đạc TT Bộ phận khảo sát đo đạc Số lượng đo đạc Ngoài trời Trong nhà Nhiệt độ Độ ẩm Tốc độ gió Nhiệt độ Độ ẩm Tốc độ gió 1 2 3 4 5 6 7 8 – Các điểm lưu ý khác ………….. Bố trí cơ sở lao động – sản xuất Ghi rõ ràng những bất hợp lý về mặt phẳng, về phân loại, sắp xếp khu vực lao động….. ——— Tổ chức, quy trình lao động Ghi rõ ràng những bất hợp lý. ……….. 4. Tình hình thông gió, xử lý bụi Thông gió – Tình hình thông gió tự nhiên + Ghi thêm ……………. – Tình hình thông gió tự tạo + Ghi thêm ………… Hệ thống xử lý bụi Xử lý bụi chung + Ghi thêm ………………. Xử lý bụi tại chỗ + Ghi thêm ……….. Các giải pháp phòng chống bụi thành viên đã sử dụng + Ghi thêm ………. 5. Tình hình lấy mẫu Lấy mẫu bụi Tên người lấy mẫu ………………………. TT Tên những bộ phận thao tác được lấy mẫu Phương pháp lấy mẫu + Số lượng mẫu 1 2 3 4 Chú dẫn + – Lấy mẫu môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên lao động hoặc tại vị trí thao tác B. – Lấy mẫu bụi cả ca C hoặc thời gian D – Lấy mẫu bụi toàn phần E hoặc lấy mẫu thành viên F. Lấy mẫu phân tích SiO2 tự do Tên người lấy mẫu …………… TT Tên những bộ phận, thao tác lấy mẫu Tên nguyên vật tư lấy mẫu Cách thức lấy mẫu Số lượng mẫu 1 2 3 4 5 6. Nhận xét và kiến nghị Những nhận xét, kiến ngh ị của đo àn KSĐĐ riêng với cơ sở được KSĐĐ. – Về xây dựng, về sắp xếp cơ sở, về tổ chức triển khai lao động. – Về thông gió, về xử lý bụi, về phòng chống bụi thành viên. Những kiến nghị của cơ sở riêng với đoàn KSĐĐ …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Xác nhận của cơ sở Ngày tháng năm Giám đốc Thủ trưởng cty Ký tên đóng dấu, ghi rõ họ tên Phòng Y tế và phòng bảo vệ an toàn và uy tín lao động Ký tên, ghi rõ họ tên TM đoàn KSĐĐ Phụ lục 4 TCVN 5509 – 1991 MẪU PHIẾU KẾT QUẢ PHÂ N TÍCH BỤI Bộ, UBND tỉnh, thành phố Viện, Trung tâm, Trạm CỘNG HO À XÃ HỘI CHỦ NGHĨ A VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————– KẾT QUẢ PHÂN TÍCH BỤI Tại Ghi tên cơ sở lao động được khảo sát đo đạc Nhà máy, xí nghiệp, cơ quan, HTX. – Ngày lấy mẫu Thứ tự Điểm lấy mẫu Vi khí hậu Tỷ lệ SiO2 % Nồng độ bụi toàn phần môi t rường lao động Nồng độ bụi t ại vị trí thao tác Ghi chú Nhiệt độ 0C Độ ẩm % Tốc độ gió % Hạt /cm3 mg/m3 Bụi dưới 5 m Bụi t ừ 5 m đến 50 m Hạt/cm3 mg/cm3 Hạt /cm3 mg/cm3 1 2 3 4 5 6 7 8 8 10 11 12 13 Ghi điểm lưu ý tình hình lao động ở mỗi điểm lấy mẫu 1. Tiêu chuẩn bụi Cần ghi nồng độ tối đa được cho phép của loại bụi có chứa silic đã lấy mẫu và phân tích – Theo tiêu chuẩn bụi trọng lượng mg/m3 hoặc bụi đếm hạt hạt/cm3. – Theo phương pháp đã lấy mẫu Bụi cả ca, bụi thời gian, bụi toàn phần, bụi hô hấp. 2. Nhận xét Phân tích và nhìn nhận tình hình thời tiết độ nắng, mưa vi khí hậu nhiệt độ, nhiệt độ, vận tốc gió ảnh hưởng tới sự ô nhiễm bụi. Nhận xét về tình hình vệ sinh, môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên không khí chung của cục phận lao động đã khảo sát đo đạc. So sánh với tiêu chuẩn cùng loại để xem nhận tình hình ô nhiễm bụi dưới hoặc trên tiêu chuẩn nồng độ tối đa được cho phép bao nhiêu lần ở mỗi thời gian lấy mẫu bụi. – Tại môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên lao động nồng độ toàn phần. – Tại vị trí thao tác nồng độ bụi toàn phần. – Tại vị trí thao tác nồng độ bụi thành viên và tỷ suất % nồng độ bụi hô hấp cao hay thấp. – Đánh giá mức độ ô nhiễm bụi ở những điểm lấy mẫu theo tiêu chuẩn về phân loại ô nhiễm bụi. Phân tích nguyên nhân sinh bụi gây ô nhiễm không khí 3. Kiến nghị Góp ý và đề xuất kiến nghị 1 số điểm về – Tổ chức sản xuất, lao động. – Hệ thống thông gió hút bụi, quạt mát… – Biện pháp phòng hộ thành viên. – Chế độ tu dưỡng ô nhiễm, bảo hiểm. – Kế hoạch kiểm tra thường xuyên. Duyệt thông qua Ban giám đốc Thủ trưởng cty Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên Ngày tháng năm Đơn vị khảo sát đo đạc Ký tên, ghi rõ họ tên Review Tiêu chuẩn nồng độ bụi trong không khí ? Bạn vừa đọc nội dung bài viết Với Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về Clip Tiêu chuẩn nồng độ bụi trong không khí tiên tiến và phát triển nhất Chia Sẻ Link Cập nhật Tiêu chuẩn nồng độ bụi trong không khí miễn phí Quý khách đang tìm một số trong những Chia SẻLink Download Tiêu chuẩn nồng độ bụi trong không khí Free. Giải đáp vướng mắc về Tiêu chuẩn nồng độ bụi trong không khí Nếu sau khi đọc nội dung bài viết Tiêu chuẩn nồng độ bụi trong không khí vẫn chưa hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comment ở cuối bài để Ad lý giải và hướng dẫn lại nha Tiêu chuẩn nồng độ bụi trong không khí
Xã hội ngày càng phát triển dẫn tới tình trạng ô nhiễm nói chung và ô nhiễm bụi nói riêng ngày càng tăng cao gây ảnh hưởng lớn tới sức khỏe cũng như đời sống của con người, động vật và sinh vật. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn bạn cách xác định tình trạng ô nhiễm bụi trong không khí để có phương án phòng chống hiệu quả hơn. 1. Nồng độ bụi là gì? 2. Ô nhiễm bụi khi nào? 3. Nồng độ bụi cho phép trong không khí 4. Cách đo độ bụi trong không khí Nồng độ bụi là gì? Bụi là những hạt vật chất rất nhỏ tồn tại lơ lửng ở trong không khí ở thể rắn, lỏng hoặc khí. Có những loại bụi siêu nhỏ mà mắt thường không thể nhìn thấy được. Chúng có ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống cũng như sức khỏe của con người. Nồng độ bụi là đại lượng cho biết lượng bụi có trong không khí ở một thời điểm nhất định tại khu vực đo. Nồng độ bụi càng cao thì chứng tỏ càng có nhiều bụi trong không khí và ngược lại. Nồng độ bụi tăng khi không khí bị tù đọng, ít gió dẫn tới không khí ít được hòa trộn. Khói bụi không được gió thổi đi và không khí ô nhiễm cũng không bị mang từ nơi khác đến. Nồng độ bụi là gì? Ô nhiễm bụi khi nào? Hiện nay nồng độ bụi pm ngày càng tăng cao tăng gấp 4 lần mức cho phép gây tác hại rất lớn tới sức khỏe của con người và các loài sinh vật khác, gây biến đổi khí hậu, giảm tầm nhìn…. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm bụi như Khí thải từ các phương tiện giao thông cơ giới, đặc biệt có nhiều phương tiện giao thông cũ không đảm bảo tiêu chuẩn về khí thải. Hoạt động xây dựng các công trình mới, sửa chữa và cải tạo đường giao thông nhưng không nghiêm túc che chắn bụi tại các công trường và xe tải chở vật liệu, phế thải xây dựng, không rửa xe trước khi ra khỏi công trường. Sử dụng bếp than tổ ong trong đun nấu hàng ngày hoặc trong hoạt động kinh doanh. Đốt rơm rạ, đốt rác có chứa chất thải nguy hại tại các địa phương. Khí thải phát sinh từ những cơ sở sản xuất công nghiệp. Ảnh hưởng của khí hậu, thời tiết, nhất là vào thời điểm giao mùa gây ra hiện tượng nghịch nhiệt. Nồng độ bụi cho phép trong không khí Chỉ số chất lượng bụi trong không khí Ngày nay để biết được nồng độ bụi cho phép trong không khí là bao nhiêu thì người ta sử dụng chỉ số AQI để tính toán. Chỉ số này sẽ cho biết được mức độ ảnh hưởng của ô nhiễm bụi đến sức khỏe và đưa ra những khuyến nghị với mọi người. Sau đây là bảng khoảng giá trị theo từng cấp độ ảnh hưởng tính theo AQI mà bạn có thể tham khảo Khoảng giá trị AQI Chất lượng không khí Màu sắc Mã màu RBG Ảnh hưởng tới sức khỏe 0 – 50 Tốt Xanh 0;228;0 Chất lượng không khí ở mức tốt, mọi hoạt động diễn ra bình thường và không làm ảnh hưởng tới sức khỏe và đời sống. 51 – 100 Trung bình Vàng 255;255;0 Chất lượng không khí có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, ở khoảng giá trị này thì những đối tượng nhạy cảm như trẻ em, người già, người bị mắc các bệnh và đường hô hấp, tim mạch…vẫn sẽ có thể bị một số tác động nhất định ảnh hưởng tới sức khỏe. 101 – 150 Kém Da cam 255;126;0 Trong khoảng này thì những người bình thường sẽ ít bị ảnh hưởng. Còn đối tượng nhạy cảm sẽ gặp phải một số vấn đề về sức khỏe. 151 – 200 Xấu Đỏ 255;0;0 Những đối tượng là người bình thường bắt đầu có dấu hiệu ảnh hưởng đến sức khỏe. Nhóm người thuộc đối tượng nhạy cảm sẽ gặp những vấn đề nghiêm trọng hơn về sức khỏe. 201 – 300 Rất xấu Tím 143;63;151 Cảnh báo hưởng tất cả mọi đối tượng đều có thể sẽ bị ảnh hưởng tới sức khỏe nghiêm trọng hơn. 301-500 Nguy hại Nâu 126;0;35 Cảnh báo khẩn cấp Toàn bộ dân số đều sẽ bị ảnh hưởng tới mức nghiêm trọng về sức khỏe. Cách đo độ bụi trong không khí Có thể thấy rằng nồng độ bụi trong không khí có tác động rất lớn tới sức khỏe con người. Hiểu được điều đó, máy đo độ bụi đã được ra đời để giúp mọi người có thể đánh giá được tình trạng ô nhiễm bụi tại khu vực đang sống và làm việc. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại máy đo độ bụi trong không khí giúp giám sát được lượng bụi và chất lượng không khí ở trong phòng và đưa ra được phương án phòng chống phù hợp. Máy đo độ bụi có khả năng đo được kích thước và nồng độ của những hạt bụi trong không khí, ngay cả những hạt bụi mịn mà mắt thường không thể quan sát được. Chỉ mất khoảng vài phút là kết quả đo độ bụi trong không khí sẽ hiển thị rõ ràng trên màn hình LCD của máy. Sử dụng máy đo độ bụi để đo nồng độ bụi trong không khí Máy đo độ bụi có thiết kế đơn giản, dễ sử dụng với các nút chức năng được thiết kế khoa học trên máy. Chỉ với một vài thao tác đơn giản là bạn đã có thể phát hiện được những loại hạt bụi lạ trong không khí để đảm bảo một môi trường làm việc, sinh sống an toàn và hiệu quả. Như vậy trên đây Thông tin kỹ thuật đã hướng dẫn bạn cách xác định tình trạng ô nhiễm bụi trong không khí như thế nào là tốt và đáng báo động. Hy vọng những thông tin trên là hữu ích với bạn để bạn có thể xác định được không khí nơi bạn đang sống và làm việc thuộc cấp độ nào để có phương án khắc phục sớm, tránh ảnh hưởng đến sức khỏe và đời sống.
Phòng sạch là khu vực được kiểm soát chặt chẽ về nhiệt độ, độ ẩm, áp suất… cũng như hàm lượng bụi trong không khí. Để đảm bảo phòng sạch luôn đạt tiêu chuẩn, cần kiểm soát chặt chẽ chất lượng không khí bằng các cách đo nồng độ bụi. Phương pháp này đã được quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8664-12011 ISO 14644-11999 về Phòng sạch và môi trường kiểm soát liên quan. Vậy đơn vị đo nồng độ bụi thường sử dụng là gì? Và phương pháp đo nồng độ bụi như thế nào? Hãy cùng Nguyễn Hoàng tìm hiểu và liên hệ ngay với chúng tôi khi bạn có nhu cầu nhé! 1. Đơn vị đo nồng độ bụi2. Phương pháp đo nồng độ bụiĐo bụi mịn bằng phương pháp tán xạ ánh sángĐo nồng độ bụi bằng phương pháp Nguyên lý đo nồng độ Yêu cầu thiết bị đo nồng độ Điều kiện trước khi thử nồng độ Lấy mẫu đo nồng độ Xác lập vị trí lấy Xác định thể tích mẫu đơn tại một vị Quy trình lấy Ghi kết quả đo nồng độ Biểu thị kết quả nồng độ bụi Với mỗi cách đo nồng độ bụi và loại bụi khác nhau lại có đơn vị đo nồng độ bụi cụ thể được quy định. Thông thường, đơn vị đo nồng độ bụi hay được sử dụng là mg/m3 hoặc hạt/m3. 2. Phương pháp đo nồng độ bụi Có nhiều phương pháp đo nồng độ bụi khác nhau, nhưng đối với phòng sạch để đo nồng độ bụi thường áp dụng cách đo nồng độ bụi quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8664-12011. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8664-12011 ISO 14644-11999 về Phòng sạch và môi trường kiểm soát liên quan đã đưa ra phương pháp chuẩn để thử nghiệm và quy trình xác định nồng độ của các hạt trong không khí. Theo tiêu chuẩn này, thiết bị tán xạ ánh sáng đếm hạt rời rạc sẽ được sử dụng để xác định nồng độ hạt trong không khí tại các vị trí lấy mẫu đã quy định. Đo bụi mịn bằng phương pháp tán xạ ánh sáng Khi tia laser chạm vào hạt bụi, hiện tượng tán xạ ánh sáng xảy ra. Một màn hình thu thập lượng ánh sáng tán xạ và tính toán nồng độ khối lượng tương ứng với ánh sáng tán xạ. Nồng độ khối lượng dựa trên mật độ của hạt vật chất, do đó cần lấy mẫu trọng lượng nếu không biết khối lượng riêng. Các ứng dụng cho giám sát bụi tán xạ ánh sáng bao gồm Kiểm tra chất lượng không khí trong nhà, Giám sát nguồn điểm và Giám sát phơi nhiễm cá nhân. Tham chiếu theo phương pháp này, Kanomax hiện có Máy đo độ bụi tán xạ ánh sáng model 3443. Nguyên lý hoạt động của máy như phần mô tả phương pháp phía trên. Ưu điểm của nó vận hành khá đơn giản, giúp kỹ thuật viên giám sát trong thời gian dài. Nhờ đó, thiết bị đo bụi mịn này là lựa chọn số một cho các ứng dụng như kiểm tra IAQ, giám sát phơi nhiễm ô nhiễm, kiểm soát quy trình sản xuất, đảm bảo sức khỏe và an toàn nghề nghiệp cho công nhân. Tuy nhiên, thiết bị đo nồng độ bụi Kanomax 3443 lại có nhược điểm là yêu cầu phải có hệ số K để có thể tính toán chính xác. Với hệ số K được xác định thông qua việc phân tích trọng lực của các hạt được đo. Thực chất, có thể ước tính hệ số K nếu biết nồng độ khối lượng của các hạt đang được theo dõi, nhưng vì mỗi môi trường là duy nhất nên phương pháp này sẽ không đạt được độ chính xác cao nhất có thể. Để có các phép đo chính xác, tốt nhất nên lấy mẫu các hạt tại địa điểm đo thực tế, tại vị trí chính xác mà máy đo nồng độ bụi sẽ được đặt khi giám sát. Dẫu vậy, máy đo độ bụi 3443 với phương pháp tán xạ ánh sáng vẫn là lựa chọn hàng đầu các ứng dụng giám sát dài hạn. Hơn nữa, máy có kích thước gọn nhẹ, có thể lưu trữ tối đa phép đo, giao diện USB PC thân thiện và dễ sử dụng. Những đặc điểm đó càng khẳng định rằng sự khuyên dùng thiết bị này là hoàn toàn có cơ sở. Đo nồng độ bụi bằng phương pháp Piezobalance Mẫu không khí được đưa vào hệ thống, nó sẽ di chuyển qua bộ tác động impactor, bộ phận này giữ và loại bỏ các hạt lớn hơn ra khỏi mẫu. Các hạt nhỏ hơn được tích điện và bám trên tinh thể piezo. Tổng khối lượng của các hạt này ảnh hưởng đến tần số của tinh thể piezo. Vì sự thay đổi tần số tỷ lệ với khối lượng của các hạt, nên ta thu được trọng lượng thực tế của các hạt. Phương pháp này không yêu cầu hệ số K nên không cần lấy mẫu phân tích trọng lượng. Với một số vấn đề về hạt bụi như sương mù dầu/bụi dầu, máy theo dõi bụi bằng phương pháp Piezobalance sẽ là lý tưởng phương pháp tán xạ ánh sáng sẽ không cho phép đo chính xác. Sản phẩm sử dụng phương pháp đo trên của Kanomax bao gồm 2 mẫu sản phẩm là 3521 và 3522. So với những máy đo bụi thông thường “đếm” các hạt, thì các máy đo nồng độ bụi PIEZOBALANCE Kanomax “cân” nồng độ khối lượng của các hạt, loại bỏ nhu cầu lấy mẫu trọng lượng. Chúng có tính năng đo bụi mịn PM10, các chất có thể hô hấp hoặc bụi mịn chẳng hạn như bụi, sương mù dầu, khói và bồ hóng. Do đo, ứng dụng của máy chủ yếu dùng để kiểm tra độ ô nhiễm không khí ở những nơi như nhà ở, khu công nghiệp, phòng thí nghiệm… Bên cạnh đó, máy còn có khả năng đo thời gian về nồng độ bụi và lưu trữ dữ liệu lên tới 500 phép đo. Nguyên lý đo nồng độ bụi Phương pháp đo nồng độ bụi này sử dụng thiết bị thiết bị tán xạ ánh sáng đếm hạt rời rạc để đo nồng độ bụi có kích thước bằng hoặc lớn hơn quy định tại các vị trí lấy mẫu. Yêu cầu thiết bị đo nồng độ bụi Thiết bị đếm hạt rời rác DPC là một thiết bị tán xạ ánh sáng có thể ghi nhớ số lượng và kích thước của các hạt rời rạc trong không khí và hiển thị chúng trên màn hình của máy. Trước khi đo, thiết bị cần được hiệu chuẩn hoặc có chứng chỉ hiệu chuẩn còn hiệu lực để đảm bảo tính chính xác của các phép đo. Điều kiện trước khi thử nồng độ bụi Trước khi tiến hành cách đo nồng độ bụi, cần kiểm tra phòng sạch và các khu vực sạch có liên quan để đảm bảo các bộ phận, hệ thống đều hoạt động bình thường thông qua các phép thử. Như phép thử độ chênh áp của không khí, phép thử tốc độ của luồng không khí… Lấy mẫu đo nồng độ bụi Xác lập vị trí lấy mẫu Theo phương pháp đo nồng độ bụi này, số lượng vị trí lấy mẫu được xác định theo phương trình Trong đó NL là số lượng tối thiểu các vị trí lấy mẫu làm tròn thành số nguyên A là diện tích phòng sạch hoặc khu vực sạch m2 Xác định thể tích mẫu đơn tại một vị trí Thể tích mẫu đơn tại một vị trí được tính theo công thức Trong đó Vs là thể tích mẫu đơn tối thiểu tại một vị trí lít; lấy ít nhất là 2 lít. Cn,m là giới hạn loại đối với kích thước hạt lớn nhất được xem xét. 20 là số hạt xác định có thể đếm được nếu nồng độ hạt nằm trong giới hạn cấp. Quy trình lấy mẫu Cách đo nồng độ bụi sử dụng thiết bị tán xạ ánh sáng đếm hạt rời rạc gồm 4 bước Bước 1 Đặt thiết bị đếm hạt rời rạc DPC theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất và chứng chỉ hiệu chuẩn. Bước 2 Dụng cụ lấy mẫu sẽ được đặt theo hướng dòng không khí. Nếu dòng khí không theo hướng xác định thì đầu dò lấy mẫu sẽ để theo hướng thẳng đứng hướng lên trên. Bước 3 Lấy thể tích mẫu ở mỗi vị trí theo tính toán, thời gian lấy mẫu tối thiểu là 1 phút. Bước 4 Khi chỉ yêu cầu lấy mẫu ở một vị trí thì sẽ lấy 3 mẫu thể tích. Ghi kết quả đo nồng độ bụi Ghi kết quả nồng độ hạt trung bình tại mỗi điểm lấy mẫu theo yêu cầu của cách đo nồng độ bụi. Nếu số lượng vị trí lấy mẫu nằm trong khoảng từ hai đến chín thì cần tính giá trị trung bình của các kết quả, độ lệch chuẩn và giới hạn độ tin cậy UCL trên 95%. Biểu thị kết quả nồng độ bụi Theo phương pháp đo nồng độ bụi, phòng sạch hoặc vùng sạch đảm bảo nồng độ trung bình hạt đo được tại mỗi vị trí và giới hạn độ tin cậy trên 95%, không vượt quá nồng độ các giới hạn đã xác định thì được xem là đạt chất lượng. NGUYỄN HOÀNG LÀ ĐƠN VỊ LUÔN LUÔN LẤY NIỀM TIN CỦA KHÁCH HÀNG LÀM NỀN TẢNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP, VÌ THẾ QUÝ KHÁCH HÀNG HOÀN TOÀN YÊN TÂM KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NGUYỄN HOÀNG. Rất cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của chúng tôi! Để được tư vấn miễn phí và báo giá cụ thể xin vui lòng liên hệ Email huynguyen namnguyen Hotline0969 574 589 – 0399 402 399
cách đo nồng độ bụi